Thép Cuộn Mạ Kẽm Giá Tốt Tại Kho TP.HCM Festeel là nhà phân phối cấp 1 chính thức tất cả các loại sản phẩm thương hiệu trong và ngoài nước sắt thép xây dựng, thép cuộn đen, thép cuộn mạ kẽm D6 D8 D10 D12 D14,…… Cam kết chỉ bán hàng chính hãng, đầy đủ tất cả các chứng chỉ chất lượng cung cấp cho dự án công trình. Ngoài ra chúng tôi còn hổ trợ vận chuyển thép cuộn xây dựng đến tận nơi dự án.

Nơi địa chỉ chuyên cung cấp và phân phối sắt thép cuộn đen mạ kẽm lớn nhất tại TpHcm
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép cuộn mạ kẽm, thép cuộn nhúng kẽm nóng mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7 :
0941.314.641 – 0941.198.045
Phòng Kinh Doanh
Thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng là gì ?
Thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng là một trong những công nghệ bề mặt bằng phương phpas phủ lên bề mặt kim loại một lớp kẽm mỏng bằng cách nhúng kim loại bảo vệ đã qua xử lý bề mặt vaopf một bể chứa kẽm nóng chảy

Dịch vụ gia công thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng giá rẻ tốt nhất tại TpHcM
Trong tất cả các kỹ thuật tạo bề mặt phổ biến cho thép cuộn thì mạ kẽm là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ tốt nhất. Trong quá trình mạ kẽm kim loại được nấu thành hợp kim với chất nền. Vì thế lớp kẽm mạ sẽ không bị tróc ra như khi dùng sơn tạo ra lớp bảo vệ vĩnh cữu cho chất nền.
Đôi nét về nguồn góc lịch sử phương pháp mạ kẽm thép cuộn
Năm 1742 khi một nhà hóa học người Pháp tên là Melouin, trong một lần trình bày tại Viện hàn lâm Pháp, đã miêu tả phương án bảo vệ bề mặt chi tiết sắt thép bằng cách nhúng nóng vào bể kẽm nóng chảy,….
Năm 1836, Soral là một nahf hóa học người Pháp đã nhận bằng sáng chế về phương phpas bảo vệ bề mặt sắt thép bởi lớp phủ kẽm bằng cách nhúng chi tiết vào bể kẽm nóng chảy sau khi đã xử lý bề mặt chi tiết bởi axit vào năm 1837
Từ năm 1850, mỗi năm nền công nghiệp mạ nhúng kẽm nóng ở Anh tiêu thị 10.000 tấn kẽm cho việc bảo vệ sắt thép mạ nhúng kẽm nóng để bảo vệ sắt thép, mạ nhúng kẽm nóng để bảo vệ bề mặt sắt thép đã được ứng dụng rộng rãi hầu hết trong mọi nghành cfuar nên kinh tế như truyền tải điện, giao thông vận tải, nhà máy giấy, nhà máy hóa chất,…
Hơn 150 năm qua, mạ kẽm nhúng nóng đã chứng tỏ có một lịch sử thành công trong thương mại như một phương phpas chống ăn mòn trong vô số các ứng dụng khắp thế giới.
Ứng dụng của thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng
Công nghệ nhúng kẽm nóng chảy thép cuộn chống ăn mòn được ứng dụng khá phổ biến tại các nước công nghjeepj pahts triển, nhưng ở nước ta đến 1989 mới được bắt đầu nghiên cứu triển khaio với quy mô sanbr xuất vvaf được thúc đẩy mạnh mẽ khi triển khia xây dựng đường dây tải diện 500kV Bắc Nam phục vụ dcho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước. Vật liệu tương ứng và công nghệ nhúng kẽm đã được triene khai dúng lucm, đáp ứng được các yêu cầu chống ăn mòn, nâng cao chất lượng và tuội thị thép cuộn như độ an toàn của các công trình kết cấu thép và đã được nhận giải 3 VIFOTEC năm đầu 1995.

Đối tượng sử dụng thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng ?
Chủ yếu là các dự án công trình có kết cấu thép lớn như : Dàn khoan dầu khí, dầm cầu, dầm nhà thép, kết cấu cột thép cao, hệ thống cửa ddatpj thủy điện, cửa van công, vỏ tàu,…
Cụ thể : Lĩnh vực viễn thông : Hệ thống các sản phẩm trong ngành bưu chính – Viễn thông,- truyền hình :
+ Trạm BTS. cột angren, trụ anten,.. Lĩnh vực điện lực , cột điện. Hiện cấc sản phẩm của mạ kẽm nhúng nóng tại Việt Nam chủ yếu là các phụ kiện đường dây tải điện, cáp treo đường dây điện được làm bằng thép, các tháp truyền hình, các hộ lancan mềm bảo vệ đường giao thông, các cột đền chiếu sáng đô thị. Mạ kẽm đã chứng minh tính năng bảo vệ ưu việt cho các công trình nên hầu như tất cả các cioong trình của ngành điện hiện nay đều sử dụng sắt thép được mạ kẽm nhúng nóng.
Quy trình các bước gia công thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng
Chuẩn bị bề mặt là bước quan trọng nhất trong bất cứ ứng dụng một phương pháp phủ bảo vệ bề mặt nào. Đa số trường hợp hư hỏng trước thời hạn sử dụng là do việc chuẩn bị bề mặt không đúng và không phù hợp., Qúa trình chuẩn bị bề mặt vật liệu thép cuộn mạ kmex gồm nhiều bước tuần tự như tẩy sạch dầu mỡ bằng dung dịch chất kiềm, tẩy gỉ bằng axit, tẩy rửa loại bỏ các oxit và ngăn không cho bề mặt bị oxi hóa trở lại.
Bước 1 : Tẩy dầu mỡ :
Trong quá trình sản xuất để bảo vệ các sản phẩm bằng thép không bị gỉ sét nhà sản xuất luôn phủ lên bề mặt sản phẩm phẩm một lớp dầu mỡ hoặc sơn đen, nên trước khi mạ kẽm nhúng nóng nếu không tẩy rửa howcj không xử lý lớp dầu mỡ và tạp chất này, khi mạ kẽm nhúng nóng sẽ không bám hoặc bám nhưng không bề chắc, lớp mạ kẽm có màu sắc thường không sang, Nên việc atayr dầu mỡ và các tạp chất trở nên rất cần thiết được thực hiện trong bể dung dịch kiềm nguội có thêm phụ gia. Cụ thể : Sử dụng dung dịch kiềm nồng độ 12%, tuy nhiên tùy thuộc theo mức độ bẩn nhiều hay ít, thời gian ngâm : 30 phút, nhiệt độ 40-50 độ C.

Bước 2 : Rửa sạch sản phẩm thép cuộn mạ kẽm
Mục đích là rửa sạch lượng kiềm bám dinh tho0ong qua bể jnuowcs tràn ( Để không có phản ứng trung hòa khi mang qua bể axit ) và váng dầu mỡ.
Bước 3 : Tẩy hen gỉ
Sản phẩm được nhúng vào bể có chưa dung dịch axit clohydric (HCl) trong nước với một lượng nhỏ chất phụ gia có tác dụng kiềm hãm axit ăn mòn bề mặt thép và hạn chế aixt bay hơi.
Cụ thể : Nồng độ axit : 8-15%. THời gian ngâm : 20-60 phút ( Tùy theo mức độ gỉ nhiều hay ít )
Bước 4 : Tạo lớp bám dính
Mục đích : Làm tăng độ thấm ướt của kẽm lên bề mặt chi tiết sản phẩm khu mạ nhúng
Cụ thể : Dung dịch : Kẽm clorua , amoni clorua, nhiệt độ dung dịch : 60-80 độ C- Thời gian ngâm : 2-3 phút ; tỷ trọng dung dịch: 15-20 độ Be; Hàm lượng Fe<1.5 gam/lít
Bước 5 : Mạ kẽm nhúng nóng :
Trong bước này thép cuộn được nhúng hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy cóp tối thiểu 98% kẽm nguyên chất, hóa chất trong bể kẽm nóng chảy được chỉ định theo tiêu chuẩn ASTM ( hoặc tương đương ) . Nhiệt độ bể kẽm duy trì khoảng 454 độ C, Các sản phẩm gia công được nhúng trong bể đủ lâu để đặt toiuws nhiệt độ cuỷa bể mạ. Các chi tiết được bỏ ra chậm khỏi bể mạ và lượng kẽm dư được loại bỏ bằng cách tự chảy, rung hoặc ly tâm. Các phản ứng lý hóa trong qusa trình xử lý vẫn diễn ra khi nhiệt độ chi tiết gần với nhiệt độ bể mạ, Các chbi tiết được làm nguội bằng nước hay trong nhiệt độ không khí môi trường ngay sau khi bỏ ra khỏi bể mạ/
Bước 6 ; Tạo lớp bảo vệ cho thép cuộn mạ kẽm
Mục đích : Bảo vệ lớp mạ kẽm
Hiện tại có hai phương phpas thường được sử dụng để tạo lớp bảo vệ cho sản phẩm là cromat hóa và sơn phủ.
Phương pháp cromat – loại hóa chất : Cromate – Nồng độ duhng dịch : 0.1 – 0.15 %. THời gian nhúng : 30 giây
Phương phpas sơn phủ sau khi được làm nguội sản phẩm được đưa vào quy trình sau để sơn phủ
Kiểm tra thành phầm và xuất xưởng
Hai thuộc tính quan trọng của lớp mạ kẽm nhúng nóng được xem xét cẩn thận sau khi mạ là :
+ Độ dày lớp mạ
+ Biểu hiện lớp mạ
Tiêu chuẩn ASTM ( hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương) đã đưa ra tiêu chuẩn tối thiểu và độ dày lớp phủ mạ kẽm nhúng nogns cho cấc loại chi tiết tròng các lĩnh vực khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng tới độ dày và biểu hiện của lớp mạ kẽm là bao gồm :
+ Thành phần hóa học của thép.
+ Nhiệt độ bể mạ
+ Thời gian nhúng trong bể mạ, tốc độ lấy ra khỏi bể mạ, tốc độ làm nguội thép,
Kiểm tra bề mặt sản phẩm bằng mắt và máy đo chiều dài lớp xỉ mạ banwgf máy đo chuyên dụng. Máy được thiết kế dựa trên nguyên tắc cảm ứng từ để đo chiều lớp lớp mạ kẽm nhúng nóng trên bề mặt thép cuộn.
Thép Cuộn xây dựng là gì ?
Sắt thép cuộn xây dựng được biết đến là cuộn thép được dùng phổ biến trong cơ khí chees tạo máy, xây dựng công nghiệp cũng như dụng công cụ. Đây là dạng thép được sản xuất với hình dạng cuộn tròn, phần bề mặt có gân hoặc trơn nhẵn.

Sản phẩm thép cuộn đen giá tốt tại kho Tp.Hcm
Để làm ra được những cuộn thép chất lượng, quy trình sản xuất khép kín và yêu cầu công nghệ cao. Sau khi tinh luyện thép và đúc chúng thành phôi, sau đó dùng phôi đó nung chảy để tạo nên sản phẩm thép cuộn.
Qúa trình sản xuất thép cuộn như thế nào ?
- Phôi liệu
- Nạp liệu
- Nấu chảy và oxy hóa
- Ra thép
- Tinh luyện
- Máy đúc phôi liên tục
Quy trình các bước cán thép cuộn
- Cán trực tiếp
- Cán
- Hệ thống kiểm tra bề mặt
- Làm nguội
- Cắt
- Thành phẩm
Những thông số kỹ thuật - tiêu chuẩn của thép cuộn
Thép cuộn gồm các loại đường kính 6.0 mm; 8.0 mm; 10.0 mm; 12.0 mm
Mác thép CB240T, CB300-T được sử dụng trong xây dựng, tmacs thép SWRM 10 được dùng để gia công côn uốn cắt theo hình dạng yêu cầu.
Thường được cung cấp ở dạng cuộn với trọng lượng trung bình từ 750 kg cho đến 2000 kg trên mỗi cuộn
Một số tiêu chuẩn để đánh giá thép cuộn :
+ Tiêu chuẩn Nhật Bản : JIS G3505 – 1996, JIS G3112 – 1987
+ Tiêu chuẩn Việt Nam : TCVN 1651 – 1985, TCVN 1651 – 2008
+ Tiêu chuẩn Hoa Kỳ : ASTM A615 / A615M-08
+ Tiêu chuẩn Anh Quốc : BS 4449 : 1997

Những yêu cầu của thép cuộn đen - mạ kẽm - nhúng kẽm nóng :
+ Đặc tính cơ lý của thép phải đảm bảo các yêu cầu về độ giãn dài, giới hạn chảy và giới hạn bền
+ Có thể sử dụng phương pháp thử uốn ở trạng thái nguội, phương pháp kéo để kiểm chứng yêu cầu
+ Với mỗi thép cuộn sẽ có tính cơ lý và phương pháp thử được quy định cụ thể trong phần tiêu chuẩnk
ĐẶC TÍNH CƠ LÝ THÉP CUỘN - WIRE RODS
Mác thép | Giới hạn chảy | Giới hạn bền kéo | Độ giãn dài | Uốn cong | |
Góc uốn (º) | Đường kính gối uốn ζ (mm) | ||||
CB240-T | 240 min | 380 min | 20 min | 180 | 2d |
CB300-T | 300 min | 440 min | 16 min | 180 | 2d |
THÀNH PHẦN HÓA HỌC THÉP CUỘN - WIRE RODS TCVN 1651-1:2018
Mác thép | Thàn phần hóa học % | |||||
C | Si | Mn | P | S | N | |
CB240-T | – | – | – | 0.05 max | 0.05 max | – |
CB300-T | – | – | – | 0.05 max | 0.05 max | – |
Thành Phần Hóa Học Tiêu chuẩn JIS G 3505 – 2017 | ||||
Mác thép | C | Mn | P | S |
SWRM 10 | 0.08-0.13 | 0.3-0.6 | 0.04 | 0.04 |
SWRM 12 | 0.1-0.15 | 0.3-0.6 | 0.04 | 0.04 |
Chú ý :
Phân tích thành phần hóa phôi thép
Dung sai đường kính & độ oval
Dung sai | Độ oval |
0.3 | 0.4 |
Phân loại thép cuộn trên thị trường như thế nào ?
Hiện nay có nhiều cách phân loại thép cuộn theo từng yêu tố. Tuy vật phổ biến trong phân loại là chia theo thành phần và kích thước.
Theo thành phần : Chia thành 4 loại tùy theo nhu cầu sử dụng.
1. Thép cuộn cán nóng :
Mục đích sử dụng trong cấc nghành đường ray, công nghiệp xe hơi, công nghiệp sản xuất lợp tôn, các loại dầm thép hình H, I,… Thép cuộn cán nóng cũng là nguyên liệu chính để sản xuất ra thép ống đúc, thép ống hàn, thép cuộn cán nguội
2. Thép cuộn cán nguội :
Được dùng để tạo nên các sản phẩm mặt phẳng như thép tấm phẳng mỏng, thép cuộn, thép tấm,… Với các chi tiết hình vuông, tròn, loại thép này hay có bề mặt láng mịn
3. Thép cuộn mạ kẽm
Đây là loại thép mạ hợp kim kẽm, có khả năng chống ăn mòn cao và có bề mặt nhẵn bóng. THép cuộn mạ kẽm sử dụng phổ biến trong kiến trúc xây dựng, kết cấu, tấm lợp, thủ công mỹ nghệ, pano quảng cáo, cán sóng tôn lợp, sản xuất thiết bị điều hòa, máy giặt, tivi, tủ lạnh,….
4. Sắt thép cuộn không gỉ :
Là sản phẩm quen thuộc trong kiến trúc xây dựng, nhưng hay bị oxy hóa như công nghei[j hóa học, công nghiệp tàu thuyền, công nghiệp điện, trao đổi nhiệt lò hơi. y tế công nghiệp, hay lĩnh vực máy móc thiết bị.
Quy cách kích thước thép cuộn
Nếu phân chia thép cuộn theo kích thước thì 4 đường kính thông thường : 6mm 8mm 10mm 14mm
Danh sách top hãng, nhà máy sản xuất thép cuộn
+ Tổng công ty thép Việt Nam VNSTEEL
+ Tập đoàn Hòa Phát
+ Công ty thép Pomina
+ Tập đoàn thép Vạn Lợi
+ Công ty TNHH Thép Vina Kyoei
+ Công ty cổ phần Thép Việt Nhật
+ Thép Việt Úc
Cập nhật bảng bóa giá thép cuộn tại TPHCM mới nhất 2022
Giá thép cuộn của các hãng hiện nay là bao nhiêu ? Giá thép cuộn cán nóng như thế nào ? Xem ngay bảng giá thép cuộn mà FESTEEL Tổng hợp.
Bảng báo giá thép Việt Nhật
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá |
mm | kg | kg/cây | vnđ/cây | |
1 | Thép Cuộn D6 | kg | – | 12.950 |
2 | Thép Cuộn D8 | kg | – | 12.680 |
3 | Thép Việt Nhật D10 | 1 cây 11.7 m | 7.22 | 92.000 |
4 | Thép Việt Nhật D12 | 11.7m/cây | 10.39 | 126.500 |
5 | Thép Việt Nhật D14 | 11.7m/cây | 14.16 | 168.000 |
6 | Thép Việt Nhật D16 | 11.7m/cây | 18.49 | 217.000 |
7 | Thép Việt Nhật D18 | 11.7m/cây | 23.40 | 272.000 |
8 | Thép Việt Nhật D20 | 11.7m/cây | 28.90 | 333.000 |
9 | Thép Việt Nhật D25 | 11.7m/cây | 34.87 | 401.000 |
10 | Thép Việt Nhật D28 | 11.7m/cây | 45.05 | 519.000 |
11 | Thép Việt Nhật D32 | 11.7m/cây | 56.63 | – |
3. Bảng báo giá thép cuộn pomina
STT | SẢN PHẨM | ĐVT | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | ĐƠN GIÁ |
KG/CÂY | VNĐ/KG | VNĐ/CÂY | |||
1 | Thép Pomina D6 | kg | – | 12.600 | – |
2 | Thép Pomina D8 | kg | – | 12.600 | – |
3 | Thép Pomina D10 | 11.7m/cây | 7.22 | 102.000 | |
4 | Thép Pomina D12 | 11.7m/cây | 10.39 | 136.000 | |
5 | Thép Pomina D14 | 11.7m/cây | 14.16 | 187.500 | |
6 | Thép Pomina D16 | 11.7m/cây | 18.49 | 235.500 | |
7 | Thép Pomina D18 | 11.7m/cây | 23.40 | 290.000 | |
8 | Thép Pomina D20 | 11.7m/cây | 28.90 | 351.500 | |
9 | THép Pomina D22 | 11.7m/cây | 34.87 | 419.000 | |
10 | Thép Pomina D25 | 11.7m/cây | 45.05 | 536.000 | |
11 | Thép Pomina D28 | 11.7m/cây | 56.63 | – | |
12 | THép Pomina D32 | 11.7m/cây | 73.83 | – |
3. Bảng giá sắt thép cuộn xây Dựng Hòa Phát
STT | THÉP HÒA PHÁT | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Đơn giá |
mm | kg | kg/cay | vnđ/kg | vnđ/cây | |
1 | Thép cuộn d6 | kg | – | 13.600 | – |
2 | Thép Cuộn d8 | – | 13.600 | – | |
3 | THép Phi 10 | 11.7m/cây | 7.22 | 13.230 | 95.521 |
4 | Thép phi 12 | 11.7m/cây | 10.4 | 13.180 | 137.072 |
5 | THép phi 14 | 11.7m/cây | 14.157 | 13.130 | 185.881 |
6 | Thép phi 16 | 11.7m/cây | 18.49 | 13.130 | 242.774 |
7 | Thép phi 18 | 11.7m/cây | 23.4 | 13.130 | 307.242 |
8 | Thép phi 20 | 11.7m/cây | 28.9 | 13.130 | 379.457 |
9 | Thép phi 22 | 11.7m/cây | 34.91 | 13.130 | 458.368 |
10 | Thép phi 25 | 11.7m/cây | 45.09 | 13.130 | 592.032 |
11 | THép phi 28 | 11.7m/cây | 56.56 | 13.550 | 766.388 |
12 | Thép phi 32 | 11.7m/cây | 73.83 | 13.550 | 1.000.397 |
Chú ý :
+ Bảng báo giá thép cuộn xây dựng đen, mạ kẽm trên đã bao gồm chi phí vat 10%
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí vận chuyển
+ Cam kết hàng chính hãng nhà máy 100%
+ Đầy đủ quy cách khối lượng, giao hàng đúng thời gian tiến độ dự án
+ Dung sai cho phép đối với thép cuộn do nhà máy cung cấp
+ Đội ngủ công nhân viên kinh doanh nhiệt tình hổ trợ nhiều hình thức
+ Thanh toán linh hoạt : Có thể tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Nếu có bất cứ thắc mắc thêm về thép cuộn trong thi công, hãy liên hệ ngay đến Festeel theo hotline : 0941.314.641 – 0941.198.045 để được tư vấn chính xác và chi tiết nhất nhé !
Quy trình các bước mua hàng thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng tại Festeel.vn
Bước 1 : Tiếp nhận nhu cầu sử dụng sản phẩm thép cuộn đen, cuộn mạ kẽm điện phân và cuộn mạ kẽm nhúng nóng qua số tổng dài hotline, facebook, zalo, email,…
Bước 2 : Phòng kinh doanh hổ trợ báo giá chi tiết đơn hàng thép cuộn : Đơn giá, số lượng và nguồn góc sản phẩm nhà máy nào, dung sai cho phép,.,…
Bước 3 : Thống nhất đơn giá, phương thức thanh toán và giao nhận
Bước 4 : Chốt đơn hàng và tiến hành làm hợp đồng mua bán
Bước 5 : Vận chuyển hàng hóa đến tận dự án công trình xây dựng và thanh toán số tiền còn lại của đơn hàng.
Liên hệ ngay để nhận báo giá thép cuộn mạ kẽm mới nhất tốt nhất trong ngày hôm nay
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép cuộn mạ kẽm các loại xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7 :
0941.314.641 – 0941.198.045
Phòng Kinh Doanh
Festeel hổ trợ giao nhận hàng hóa thép cuộn mạ kẽm tận nơi dự án công trình tại nội thành Thành Phố Hồ Chí Minh bao gồm các quận huyện :
Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 7, Quận 6, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Bình Thạnh, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú, Quận Tân Bình, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Thủ Đức, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ,….

Chúng tôi hổ trợ giao nhận vận chuyển thép cuộn mạ kẽm tận nơi trên toàn quốc
Chúng tôi hổ trợ giao nhận hàng hóa qua hệ thống trên khắp các tỉnh thành toàn quốc bao gồm :
+ Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa VUngx Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Ninh Thuận, Tây Ninh,…
+ Long An, Tiền Giang, An Giang, Kiên GIang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng THáp, Vĩnh Long, Bến Tre, Cần Thơ, Bạc Liêu, Trà Vinh,…
+ Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Trị, QUnarg Nam, Quảng Ngãi, QUảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Nghệ An,….
+ Hà Nội, Thanh Hóa, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Bắc GIang, Bắc Ninh, QUảng Ninh, Sơn La, Điện Biên, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, ….

Nhà phân phối sắt thép cuộn xây dựng đen - mạ kẽm - nhúng kẽm nóng giá tốt tại TpHcm
NGoài các sản phẩm thép cuộn xây dựng đen mạ kẽm chúng tôi còn kinh doanh các loại mặt hàng sắt thép khác bao gồm :
+ Thép hình I U V H Z C, thép tấm, thép ray, thép ống, thép tròn trơn, sắt xây dựng, thép bản mã, thép mặt bích, thép la, thepsp cọc cừ larsen , thép Việt Nhật, thép Tung Ho, Thép Hòa Phát, Thép Vina Kyoei. THép Pomina,….
Nhận gia công mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng tất cả các loại sắt thép giá rẻ tốt nhất tại TPHCM.
Địa Chỉ:15 XTT3, X.Xuân Thới Thượng, H.Hóc Môn, TpHcm
Hotline: 0941 198 045 – 0941 198 045
Email: info@festeel.vn
Website : Festeel.vn
Người phụ nữ biết gương mặt của người đàn ông nàng yêu như thủy thủ hiểu biển khơi rộng lớn.
Baizac