LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA THÉP TRÒN ĐẶC PHI 14
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0.02% đến 2.14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau. Số lượng khác nhau của các nguyên tố và tỷ lệ của chúng trong thép nhằm mục đích kiểm soát các mục tiêu chất lượng như độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn, và sức bền kéo đứt. Thép với tỷ lệ carbon cao có thể tăng cường độ cứng và cường độ lực kéo đứt so với sắt, nhưng lại giòn và dê gãy hơn. Tỷ lệ hòa tan tối đa của carbon trong sắt là 2,14% theo trọng lượng (ở trạng thái Austenit) xảy ra ở 1.147 độ C; nếu lượng carbon cao hơn hay nhiệt độ hòa tan thấp hơn trong quá trình sản xuất. Sản phẩm sẽ là xementit có cường lực kém hơn. Pha trộn với carbon cao hơn 2.06% sẽ được gang. Thép cũng được phân biệt với sắt rèn, vì sắt rèn có rất ít hay không có carbon, thường là ít hơn 0.035%. Ngày nay người ta gọi ngành công nghiệp thép (không gọi là ngành công nghiệp sắt và thép), nhưng trong lịch sử, đó là 2 sản phẩm khác nhau. Ngày nay có một vài loại thép mà trong đó carbon được thay thế bằng các hỗn hợp vật liệu khác, và carbon nếu có, chỉ là không được ưa chuộng.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÉP TRÒN ĐẶC PHI 14
Cập nhật giá thép tròn trơn phi 14 mạ kẽm nhúng nóng ? Festeel là doanh nghiệp chuyên cung cấp và phân phối sắt thép tròn trơn đen, gia công cắt chặt theo mọi yêu cầu ngắn dài, gia công mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân đa dạng quy cách chủng loại đường kính. Chúng tôi chỉ bán hàng có giấy tờ chứng chỉ nên quý vị khách hàng hãy yên tâm đến với chúng tôi nhé !
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép tròn trơn đen mạ kẽm hoặc tham khảo đơn giá thép tròn tại thời điểm ngày hôm nay mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy 24/7:
0941.314.641 – 0941.198.045
Phòng Kinh Doanh
Một số quy cách kích thước thép tròn trơn được sử dụng thông dụng phổ biến trên thị trường hiện nay :
- Thép tròn trơn phi 10 – D10
- Thép tròn trơn phi 12 – D12
- Thép tròn trơn phi 14 – D14
- Thép tròn trơn phi 16 – D16
- Thép tròn trơn phi 18 – D18
- Thép tròn trơn phi 20 – D20
- Thép tròn trơn phi 22 – D22
- Thép tròn trơn phi 24 – D24
- Thép tròn trơn phi 25 – D25
- Thép tròn trơn phi 28 – D28
- Thép tròn trơn phi 30 – D30
- Thép tròn trơn phi 32 – D32
- Thép tròn trơn phi 36 – D36
- Thép tròn trơn phi 42 – D42
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM THÉP TRÒN TRƠN PHI 14 – D14
Thép tròn trơn đặc phi 14 là một thanh thép có hình dạng tròn được làm từ các mác thép như SS400 CT3 S45C S50C S20C S235JR SKD11 SCM…
Có đường kính 25mm và chiều dài từ 6000mm, là một sản phẩm được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành có xuất xứ từ các nước như Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
+ Tên sản phẩm : Thép tròn trơn
+ Đường kính : 25mm
+ Chiều dài : 6000mm hoặc 12000mm hoặc cắt ngắn dài theo yêu cầu khách hàng
+ Tiêu chuẩn : ASTM A123 A143 A153
+ Xuất xứ : Nhật bản, Trung Quốc. Việt Nam, Hàn Quốc, Nga….
Đặc tính cơ lý của thép tròn trơn phi 14 – D14
Sắt thép tròn trơn đặc phi 14 được sản xuất theo các tiêu chuẩn hàng đầu như ASTM A123, A153, A153 là sản phẩm có độ cứng, khả năng chịu lực tốt, chống va đập tốt, chịu được sự tác động và ảnh hưởng của thời tiết nên thép tròn đặc phi 25 thường được sử dụng làm đai ốc, đinh, tán bulong, một số phần quan trọng của máy bơm, linh kiện của các loại máy móc. trang trí nội thất, làm lan can, hàng rào, trục phát điện, cột thu lôi, cối xoay gió…
Mác Thép | Đặc tính cơ lý | ||
YS | TS | EL | |
Mpa | Mpa | % | |
CT3 | 355 | 600 | |
SS400 | 375 | 630 | 16 |
S45C | 205 | 520 | 14 |
SCM | 248 | 550 | 13 |
SKD11 | 300 | 550 | 23 |
S20C | 300 | 600 | 25 |
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÉP TRÒN TRƠN
Thép tròn trơn đặc phi 25 với thành phần hóa học chủ yếu là carbon, là nguyên tố có ảnh hưởng lớn nhất tới độ bền, tính chất của thép tròn trơn đặc phi 14
Sự thay đổi hàm lượng carbon ảnh hưởng đến cơ tính của thép tròn đặc phi 14 gồm giới hạn độ bền, độ cứng, độ giãn dài, độ thắt tỉ đối với độ dai va đập lại giảm
Tuy vậy, độ bền của thép tròn đặc phi 14 chỉ tăng lên và đạt tới giá trị cực đại khi hàm lượng của carbon tăng lên tới khoảng giới hạn 0,8 – 1,0% vượt quá giới hạn này độ bền lại giảm đi. Nên độ cứng, khả năng chịu lực cực tốt, chống va đập tốt, chịu được sự tác động và ảnh hưởng của thời tiết
Mác thép | Carbon | Mangan | Silic | Photpho | Lưu huỳnh | Niken | Crom |
C | Mn | Si | P | S | Ni | Cr | |
CT3 | 0.14 | 1.6 | 0.15 | 0.045 | 0.045 | 0.03 | 0.025 |
SS400 | 0.25 | 1.6 | 0.45 | 0.04 | 0.05 | – | – |
S45C | 0.25 | 1.5 | 0.35 | 0.05 | 0.058 | – | – |
PHÂN LOẠI THÉP TRÒN ĐẶC D14 NHƯ THẾ NÀO ?
Phân loại thép
Có nhiều tiêu chí để phân loại thép tuy nhiên thép thường được phân chia dựa trên thành phần hóa học của thép
Theo hàm lượng cacbon chia ra:
– Thép cacbon thấp: Hàm lượng cacbon ≤0.25%
– Thép cacbon trung bình: Hàm lượng cacbon 0.25 – 0.6%
– Thép cacbon cao: Hàm lượng cacbon 0,6 – 2%
Khi tăng hàm lượng cacbon, tính chất của thép cũng thay đổi: Độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Để tăng cường các tính chất kỹ thuật của thép có thể cho thêm những nguyên tố kim loại khác như : Mangan, crom, niken, nhôm, đồng…
Theo tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại thêm vào chia ra :
– Thép hợp kim thấp : Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác ≤ 2,5%
– Thép hợp kim vừa : Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác 2,5 – 10%
– Thép hợp kim cao : Tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác > 10%
Trong xây dựng thường dùng thép hợp kim thép. Thành phần các nguyên tố khác trong thép khoảng 1%. Thép là vật liệu kim loại nên có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt mạnh. Ở nhiệt độ 500oC – 600oC thép trở nên dẻo, cường độ giảm, Ở nhiệt độ cao -10oC tính dẻo giảm. Ở nhiệt độ -45oC thép giòn, dễ nứt. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3
Khi mà thời đại ngày càng phát triển thị kéo theo đó thì nhu cầu của người dùng cũng được tăng lên đáng kể. Các dự án thi công nhà xưởng chuyên nghiệp hay nhà máy cũng sẽ được xây dựng nhiều hơn. Để có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của thép trơn. Các nhà sản xuất đã chế tạo ra những thép tròn thành các loại sau :
Thép tròn cuộn
Thép tròn cuộn hay còn có tên gọi khác là thép tròn dây. Đây là loại thép có bề mặt gân hoặc alf bề mặt trơn nhẵn với đường kính thép tròn cuộn phổ biến là từ Ø6mm Ø10mm Ø12mm và Ø14mm. Về trọng lượng của thép tròn cuộn thì sẽ dao động từ 200 -> 459 kg/cuộn, tùy vào đường kính của thép.
Đối với thép tròn cuộn thì bạn được phép yêu cầu đơn vị sản xuất thép cuộn có trọng lượng là 1300kg tùy vào nhu cầu sử dụng của bạn. Sản phẩm thép cuộn phải bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật trong đó gồm có độ bền, giới hạn tan chảy và độ giãn dài thì mới được bán ra thị trường
Với thép cuộn tròn thị trường được sử dụng để gia công kéo dây hoặc sử dụng trong thi công nhà ở, thi công hầm, thi công công trình hay là cầu. Để có sản xuất ra được thép tròn trơn thì đòi hỏi đơn vị sản xuất phải có máy kéo chuyên dụng nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm đạt chuẩn.
Thép thanh tròn
Thép thanh tròn hay còn gọi là thép cây và được chia thành 2 dạng là thép thanh tròn với thép thanh vằn. Và được sử dụng nhiều nhất so với các loại thép tròn cùng loại. Một phần cũng bởi vì thép thanh tròn có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của người dùng, ngay cả những yêu cầu cao và khắt khe nhất. Với thép thanh tròn được sử dụng nhiều trong lĩnh vực cơ khí chế tạo hơn là lĩnh vực công trình xây dựng. Về đường kính của thép thanh tròn thì từ 14 đến 50, tất cả đều được phân loại và đóng gói theo bó
Như đã nói ở trên thi thép thanh tròn được dùng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, cụ thể hơn là chế tạo một số chi tiết máy như trục, bulong, bánh răng cùng các chi tiết máy và chi tiết chuyển động. Ngoài ra, thép thanh ằn là loại thép có bề mặt gân sần sùi, được gọi với cái tên dễ hiểu là thép cốt bê tông. Về đường kính của thép thanh vằn sẽ dao động từ 10mm -> 40mm, được bảo đảm về độ bền, giới hạn chảy cũng như độ giãn dài
Thép ống tròn
Có thể nói thép ống tròn là một dạng đặc biệt trong thép tròn, hình dạng của nó thuôn dài và rỗng ở bên trong. Đặc biệt, đặc tính của thép ống tròn là bền bỉ, cứng cáp với trọng lượng nhẹ cúng khả năng chịu lực cao. Khi gặp rung lắc mạnh sẽ không bị biến dạng hoặc méo mó.
Ở trong môi trường hóa chất hay trong nhiệt độ cao thì thép ống tròn sẽ bị uốn cong theo dạng hình tròn. Tuy nhiên, thép ống tròn vẫn không bị phá vỡ các kết cấu bên trong. Ngoài ra, hạn chế được tình trạng rò rỉ hóa chất hay chất lỏng. Nguyên nhân chính bởi ống thép tròn có khả năng chống lại sự bào mòn của axit, hóa chất tạo cho công trình vững chắc
Ống thép tròn là sản phẩm có tinh ứng dụng khá cao, bạn có thể lắ đặt trong nhiều công trình khác nhau. Độ dày của ống thép tròn tuy mỏng hơn nhưng không làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình ngược lại còn giúp cho các chủ đầu tư tiết kiệm khá nhiều chi phí. Nếu thép có lớp mạ kẽm ở bên ngoài thì độ bền của sản phẩm càng được tăng cao hơn, không sợ bị hoen gỉ và không phải bảo trì thường xuyên.
ỨNG DỤNG CỦA THÉP TRÒN ĐẶC
- Trong các dự án xây dựng cầu đường
- Ứng dụng trong các dự án đóng tàu và chế tạo thủy điện
- Sử dụng trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và xây dựng kỹ thuật
- Phù hợp sử dụng trong các cơ sở hạ tầng khai thác mỏ
- Ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải, cơ khí chế tạo…
Nên mua thép tròn trơn phi 14 – D14 ở đâu tốt nhất ?
Doanh nghiệp Festeel được biết đến là công ty chuyen cung cấp và phân phối thép nói chung và mẫu mã và đặc biết giá thành hợp lý
Hơn 10 năm kinh nghiệm làm nhà cung cấp luôn cố gắng tìm kiếm những nguồn hàng có uy tín và chất lượng ở nhiều nước trên thế giới vì mục đích là mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất để tạo lòng tin cho khách hàng
Những cam kết về sản phẩm thép tròn trơn của Festeel :
+ Sản phẩm thép tròn trơn phi 14 do công ty chúng tôi cung cấp mới 100% chưa qua sử dụng, không bị hen gỉ
+ Sản phẩm có đầy đủ giấy tờ nguồn gốc và chứng chỉ CO, CQ của nhà sản xuất
+ Nhận đổi trả hàng hóa và hoàn tiền nếu khách hàng không phải nhà máy, hay không đủ đúng quy cách kích thước
+ Hỗ trợ vận chuyển hàng hóa tận nơi dự án công trình
+ Có rất nhiều các chính sách khuyến mãi với khách hàng thân thiết và chiết khấu trên mỗi đơn hàng cao
+ Giảm giá theo từng đơn hàng cụ thể từ 300đ cho đến 500đ
+ Đặc biệt chúng tôi nhận cắt thép tròn trơn đặc phi 14 theo yêu cầu khách hàng theo nhiều quy cách và tiêu chuẩn khác nhau tùy theo từng nhu cầu
QUY TRÌNH SẢN XUẤT THÉP TRÒN TRƠN PHI 14
- Phôi liệu
- Nạp liệu
- Nấu chảy và oxy hóa
- Ra thép
- Tinh luyện
- Máy đúc phôi liên tục
- Cán trực tiếp
- Cán
- Hệ thống kiểm tra bề mặt
- Làm nguội
- Thành phẩm
BẢNG QUY CÁCH KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG THÉP TRÒN TRƠN 2023
Sản phẩm | Chiều dài | Khối lượng | Khối lượng | Số lượng | Khối lượng |
m | kg/m | kg/cây | cây/bó | kg/bó | |
Thép tròn trơn phi 14 | 12 | 1.21 | 14.520 | 138 | 2004 |
Thép tròn trơn phi 16 | 12 | 1.58 | 18.948 | 106 | 2008 |
Thép tròn trơn phi 18 | 12 | 2.00 | 23.976 | 84 | 2013 |
Thép tròn trơn phi 20 | 12 | 2.47 | 9.592 | 68 | 2012 |
Thép tròn trơn phi 22 | 12 | 2.98 | 35.808 | 56 | 2005 |
Thép tròn trơn phi 25 | 12 | 3.85 | 46.248 | 44 | 2034 |
Thép tròn trơn phi 28 | 12 | 4.83 | 58.008 | 36 | 2088 |
Thép tròn trơn phi 30 | 12 | 5.55 | 66.588 | 30 | 1997 |
Thép tròn trơn phi 32 | 12 | 6.31 | 5.756 | 28 | 2121 |
Thép tròn trơn phi 36 | 12 | 7.99 | 95.880 | 22 | 2109 |
Thép tròn trơn phi 38 | 12 | 8.90 | 106.836 | 20 | 2136 |
Thép tròn trơn phi 40 | 12 | 9.86 | 118.380 | 18 | 2130 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.