Nên lựa chọn thép V loại nào ? Giá Sắt V mạ kẽm 2022 mới nhất giá rẻ tốt nhất tại Tp.Hcm và 64 tỉnh thành toàn quốc cam kết uy tín chất lượng chính hãng tốt nhất trên thị trường. Sản phẩm thép V ở Kho Festeel chúng tối cam kết đa dạng quy cách chủng loại kích thước sản phẩm V25 V30 V40 V50 V60 V63 V65 V70 V80 V75 V90 V100 V120 V150 V180 V200 V250 V300,….

Đơn vị chuyên gia công thép V mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng 2022
Nếu quý vị khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép V các loại đen kẽm mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số máy hotline 24/7 :
0941.198.045 – 0941.314.641
PHÒNG KINH DOANH
- Được sản xuất theo quy trình khép kín từ luyện, đúc phôi thép dến cán liên tục
- Thành phần hóa học ổn định, giúp cho bề mặt không bị rổ trong quá trình nhúng kẽm.
- Đáp ứng các tiêu chí khắt khe về kích thước hình học
- Không bị cong vênh, không bị lồi lõ
- Bề mặt sản phẩm trơn láng, xanh bóng vảo vệ hạn chế tối đa hen gỉ.

ỨNG DỤNG CỦA THÉP HÌNH CHỮ V
- Làm trụ thắp truyền tải điện cao thế, tháp ăng ten,..
- Làm kết cấu cầu đường, xây dựng nhà xưởng, nhà thép tiền chế
- Sử dụng trong ngành đóng tàu, làm hàng rào bảo vệ, sản xuất nội thất, mái che, cơ khí, thùng xe,,khung sườn xe,….
- Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như cầu đường, các công trình xây dựng cần độ thẩm mỹ cao, chuongf trại, chăn nuôi
- Sử dụng làm cốt bê tông choi các hạng mục không đòi hỏi về cơ tính nhưng cần độ dẻo dai, chịu uốn, dãi dài cao,….
Quy trình sản xuất thép hình và thép thanh V
- Tuyển chọn nguyên liệu
- Thùng nạp liệu
- Lò luyện hồ quang
- Lò tinh luyện
- Đúc liên tục
- Phôi
- Máy cán trung
- Máy cán thô
- Sàn con lăn
- Lò nung
- Máy chặt phân đoạn
- Bộ sử lý nhiệt
- Máy cán tinh
- Máy chặt đầu
- Sàn nguội
- Máy chặt nguội
- Máy nắn thép
- Sàn đóng bó
- THành phẩm
- Xuất nhập hàng.
Xêm thêm
Bảng quy cách trọng lượng độ dày sắt thép hình chữ V
Loại sản phẩm | Chiều dài chân A | Chiều dài chân T | Dung sai chiều dài | Dung sai độ dày | Khối lượng cây | Tỉ trọng |
mm | mm | mm | mm | mm | kg | kg |
V25*25*3*6m | 25 | 3 | 1.5 | 0.6 | 6.7 | 1.12 |
V30*30*3*6m | 30 | 3 | 1.5 | 0.6 | 8.2 | 1.36 |
V40*40*3*6m | 40 | 3 | 1.5 | 0.6 | 11.0 | 1.84 |
V40*40*4*6m | 40 | 4 | 1.5 | 0.6 | 14.5 | 2.42 |
V40*40*5*6m | 40 | 5 | 2.0 | 0.6 | 17.8 | 2.97 |
V50*50*4*6m | 50 | 4 | 2.0 | 0.6 | 18.4 | 3.06 |
V50*50*5*6m | 50 | 5 | 2.0 | 0.6 | 22.6 | 3.77 |
V50*50*6*6m | 50 | 6 | 2.0 | 0.6 | 26.8 | 4.47 |
V60*60*5*6m | 60 | 5 | 2.0 | 0.6 | 27.4 | 4.57 |
V60*60*6*6m | 60 | 6 | 2.0 | 0.7 | 32.5 | 5.42 |
V60*60*8*6m | 60 | 8 | 2.0 | 0.7 | 42.5 | 7.09 |
V65*65*6*6m | 65 | 6 | 2.0 | 0.7 | 35.5 | 5.91 |
V65*65*8*6m | 65 | 8 | 2.0 | 0.7 | 46.4 | 7.73 |
V70*70*6*6m | 70 | 6 | 2.02.0 | 0.6 | 38.3 | 6.38 |
V70*70*7*6m | 70 | 7 | 2.0 | 0.7 | 44.3 | 7.38 |
V75*75*6*6m | 75 | 6 | 2.0 | 0.60.7 | 41.1 | 6.85 |
V75*75*8*6m | 75 | 8 | 2.0 | 0.7 | 53.9 | 8.99 |
V80*80*6*6m | 80 | 6 | 2.0 | 0.8 | 44.0 | 7.34 |
V80*80*8*6m | 80 | 8 | 2.0 | 0.8 | 57.8 | 9.63 |
V80*80*10*6m | 80 | 10 | 2.0 | 0.8 | 71.4 | 11.9 |
V90*90*7*6m | 90 | 7 | 2.0 | 0.8 | 57.7 | 9.61 |
V90*90*8*6m | 90 | 8 | 3.0 | 0.7 | 65.4 | 10.9 |
V90*90*9*6m | 90 | 9 | 3.0 | 0.8 | 73.2 | 12.2 |
V90*90*10*6m | 90 | 10 | 3.0 | 0.8 | 90.0 | 15 |
V100*100*8 | 100 | 8 | 3.0 | 1.0 | 73.2 | 12.2 |
V100*100*10 | 100 | 10 | 3.0 | 1.0 | 90.0 | 15 |
V100*100*13 | 100 | 13 | 3.0 | 1.0 | 106.8 | 17.8 |
V120*120*8 | 120 | 8 | 3.0 | 1.2 | 88.2 | 14.7 |
V130*130*12 | 130 | 12 | 3.0 | 1.2 | 107.4 | 17.9 |
V130*130*15 | 130 | 15 | 3.0 | 1.2 | 140.4 | 23.4 |
V150*150*12 | 150 | 12 | 3.0 | 1.2 | 172.8 | 28.8 |
V150*150*15 | 150 | 15 | 3.0 | 1.2 | 163.8 | 27.3 |
V150*150*19 | 150 | 19 | 3.0 | 1.2 | 201.6 | 633.6 |
Tính chất hóa học - Vật lý yêu cầu
Mác thép | Thành phần hóa học % | Tính chất cơ học | |||||||
%C | %Mn | %Si | %P | %S | CEV | Năng suất kéo (MPa) | Độ bền kéo (MPa) | Độ giãn dài (%) | |
SS400 | – | – | – | – | – | – | 245 | 400-510 | 23 |
Bảng báo giá thép hình chữ V mới nhắt 2022
1. THép hình chữ V Nhà Bè
Sản phẩm | Trọng lượng | Đơn giá thép đen | Đơn giá mạ kẽm | Đơn giá nhúng kẽm |
kg/cây | vnđ/kg | vnđ/kg | vnđ/kg | |
Sắt V25*25*6m | 3.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
Sắt V30*30*6m | 3.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
Sắt V40*40*6m | 3.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
4.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V50*50*6m | 3.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
4.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V60*60*6m | 5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V63*63*6m | 4.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V65*65*6m | 5.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V70*70*6m | 6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
7.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V75*75*6m | 6.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
8.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
9.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 | |
Sắt V100*100*6m | 10.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
Sắt V100*100*12m | 10.0 | 15.800 | 18.900 | 22.100 |
2. Thép hình chữ V An Khánh
Sản phẩm | Độ dày | Trọng lượng | Đơn giá thép đen | Đơn giá mạ kẽm | Đơn giá nhúng kẽm |
mm | kg/cây | vnđ/kg | vnđ/kg | vnđ/kg | |
Sắt V50*50*6m | 4.0 | 18.36 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
5.0 | 22.62 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V63*63*6m | 5.0 | 28.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
6.0 | 33.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V70*70*6m | 5.0 | 31.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
6.0 | 38.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
7.0 | 44.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V75*75*6m | 5.0 | 33.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
6.0 | 39.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
7.0 | 47.50 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
8.0 | 52.50 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V80*80*6m | 6.0 | 44.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
7.0 | 48.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
8.0 | 57.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V90*90*6m | 6.0 | 47.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
7.0 | 55.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
8.0 | 64.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
9.0 | 70.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V100*100*6m | 7.0 | 63.000 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
8.0 | 70.50 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
9.0 | 80.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
10.0 | 85.20 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
10.0 | 88.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V120*120*12m | 8.0 | 172.00 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
10.0 | 210.0 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
12.0 | 250.0 | 14.900 | 18.100 | 21.900 | |
Sắt V130*130*12m | 10.0 | 230.0 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
12.0 | 270.0 | 14.900 | 18.100 | 21.900 |
3. Thép hình chữ V Vina One
Sản phẩm | Trọng lượng | Trọng lượng | Đơn giá thép đen | Đơn giá mạ kẽm | Đơn giá nhúng kẽm | STT |
kg/m | kg/cây | đ/kg | đ.kg | đ/kg | ||
V25x25x3 | 1.12 | 6.7 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 1 |
V30x30x3 | 1.36 | 8.2 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 2 |
V40x40x3 | 1.84 | 11.0 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 3 |
V40x40x4 | 2.42 | 14.5 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 4 |
V40x40x5 | 2.97 | 17.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 5 |
V50x50x4 | 3.06 | 18.4 | 14.300 | 18.100 | 21700 | 6 |
V50x50x5 | 3.77 | 22.6 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 7 |
V50x50x6 | 4.47 | 26.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 8 |
V60x60x5 | 4.57 | 27.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 9 |
V60x60x6 | 5.42 | 32.5 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 10 |
V60x60x8 | 7.09 | 42.5 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 11 |
V65x65x6 | 5.91 | 35.5 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 12 |
V65x65x8 | 7.73 | 46.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 13 |
V70x70x6 | 6.38 | 38.3 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 14 |
V70x70x7 | 7.38 | 44.3 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 15 |
V75x75x6 | 6.85 | 41.1 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 16 |
V75x75x8 | 8.99 | 53.9 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 17 |
V80x80x6 | 7.34 | 44.0 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 18 |
V80x80x8 | 9.63 | 57.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 19 |
V80x80x10 | 11.90 | 71.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 20 |
V90x90x7 | 9.61 | 57.7 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 21 |
V90x90x8 | 10.9 | 65.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 22 |
V90x90x9 | 12.2 | 73.2 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 23 |
V90x90x10 | 15 | 90.0 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 24 |
V100x100x8 | 12.2 | 73.2 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 25 |
V100x100x10 | 15 | 90.0 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 26 |
V100x100X13 | 17.8 | 106.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 27 |
V120x120x8 | 14.7 | 88.2 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 28 |
V130x130x9 | 17.9 | 107.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 29 |
V130x130x12 | 23.4 | 140.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 30 |
V130x130x15 | 28.8 | 172.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 31 |
V150x150x12 | 27.3 | 163.8 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 32 |
V150x150x15 | 33.6 | 201.6 | 14.300 | 18.3100 | 21.700 | 33 |
V150x150x19 | 41.9 | 251.4 | 14.300 | 18.100 | 21.700 | 34 |
Thép hình chữ V mạ kẽm nhúng nóng là gì ?
Thép hình Chữ V mạ kẽm nhúng nóng là một trong những công nghệ bề mặt bằng phương pháp phủ lên bề mặt kim loại một lớp kẽm mỏng bằng cách nhúng kim loại bảo vệ đã qua xử lý bề mặt vào một bể chứa kẽm nóng chảy
Trong tất cả các kỹ thuật tạo bề mặt phổ biến cho phép thì mạ kẽm là phương phpas tọa bề mặt chống hen gỉ tốt nhất. Trong quá trình mạ kẽm kim loại được nấu thành hợp kim với chất nền, Vì thế kẽm mạ sẽ không bị tróc ra như khi dùng sơn tạo ra lớp bảo vệ vĩnh cữu cho chất nền.

Lịch sử phương pháp mạ kẽm nhúng nóng ra đời từ năm bao nhiêu ?
Năm 1742 khi một nhà khoa học người Pháp tên là Melouin, trong một lần trình bày tại Viện hàn lkaam Pháp, đã miêu tả phương phpas bảo vệ bề mặt chi tiết sawtsbtheps bằng ách nhúng nó vào bể kẽm nóng chảy
+ Năm 1836, Sorel là một nhà hóa học người Pháp đã nhận bằng sáng chế về phương pháp bảo vệ bề mặt sắt thép bởi lớp phủ kẽm bằng cách nhúng chi tiết vaodf bể kẽm nóng chảy sau khi được đã xử lý bề mặt chi tiết bởi axit sulfuric 9% và nhúng qua Amonium Chloride. Một bằng sáng chế khác của nước Anh cũng đã được xử lý công nhận vào năm 1837
+ Từ năm 1850, mỗi năm nền công nghiệp mạ nhúng kẽm nóng ở Anh dùng 10.000 tấn kẽm cho việc bảo vệ sắt thép. Mạ nhúng kẽm nóng để bảo vệ bề mặt sắt thép đã được ứng dụng rộng rãi hầu hết treong mọi nghành nghề của nên kinh tế như truyền tải điện, giao thông vận tải. nhà máy giấy, nhà máy hóa chất.,….
Hơn 150 năm qua, mạ kẽm nhúng nóng đã chứng tỏ có một lịch sử thành công trong thương mại như một phương pháp chống ăn mòn trong vô số các ứng dụng khắp thế giới
Ứng dụng của sản phẩm thép hình chữ V mạ kẽm nhúng nóng
Công nghệ mạ kẽm nhúng nóng chjongs ăn mòn kim loại cho các kết cấu thép được ứng dụng khá phổ biến tại các nước công nghiệp phát triển, nhung ở nước ta đến 1989 mới được bắt dayuaf nghiên cứu triển khaio với quy mô sản pxuaats và dduyocwj thúc đẩy manhjk mẽ khi triển khai xây dựng đường dây tải điện 500kVV Bắc Nam phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất jnuowcs,. Vật liệu tương ứng và công nghệ nhúng kẽm đã được triển khai đúng lúc. Đáp ứng được các yêu cầu chống ăn mòn, nâng cao chất lượng và tuổi thọ cũng như độ an toàn cảu các công trình kết cấu thép và đã được nhận giải 3 VIFOTEC năm đầu 1995.

Sản phẩm thép hình chữ V đen mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng 2023
Đối tượng áp dụng chủ yếu là các công trình có kết cấu thép lớn như : Dàn khoan dầu khí, dầm cầu, dầm nhà thép, kết cấu cột thép cao, hệ thống cuawrr đạp thủy điện, cửa van cống, vỏ tàu, cụ thể : Lĩnh vực viễn thông : Hệ thống các sản phẩm trong ngành bưu chính – Viễn thông- Tuyền hình như : Trạm BTS, cột angrem, Trụ ăng ten,.. Lĩnh vực điện lực : Cột điện. Hiện các sản phẩm của mạ kẽm nhúng nóng tại Việt Nam chủ yếu là các phụ kiện đường dây tải điện được làm bằng thép, cấc thép trtuyeenf hình, cấc jhooj lan can mềm bảo vệ đường tgiao thông\m, các cột đen chiếu sáng đô thị, Mạ kẽm đã chứng minh tính năng bảo vệ ưu việt cho các công rình nên hầu như tất cả công trình cẩu ngành điện hiện nay đều sử dụng sắt thép được mạ kẽm nhúng nóng
Tuổi thọ lớp mạ kẽm nhúng nóng thép hình V :
+ Tuổi thọ phục vụ mong đợi được định nghĩa là tuổi thọ cho tới khi 5% bề mặt xuất hiện lớp hen gỉ. Thực tế sử dụng nhiều năm trước đây ở một số nước cho thây với độ dày 100-150 micromet nói chung lớp mạ kẽm phun cho tuổi thọ khoảng 15 đến 20 năm, nếu có một lớp sơn phủ hổ trợ thường đạt 25-30 năm trong điều kiện khí quyển/
Quy trình các bước gia công mạ kẽm nhúng nóng thép hình V
Chuẩn bị bề mặt thép V là bước quan trọng nhất trong bất cứ ứng dụng một phương pháp phủ bảo vệ bề mặt. Đa số các trường hợp hư hỏng trước thời thạn sử dụng là do việc chuẩn bị bề mặt không đúng và không phù hợp. Qúa tình chuẩn bị bề mặt vật liệu kim loại nên cho mạ kẽm nhúng nopngs gồm các bnuowcs tuần tự như tẩy sahcj dầu mỡ bằng dung dịch chất kiềm,. tẩy gỉ bằng axit,. trẩy rửa loại bỏ các oxit và năng không cho bề mặt bị oxi hóa trở lại.
Bước 1 : Tẩy sạch dầu mỡ
Trong quá trình sản xuất để bảo vệ các sản phẩm bằng thép không bị hen gỉ nhà sản xuất luôn phủ lên bề mặt sản phẩm một lớp dầu mỡ hoặc sơn đen, nên trước khi mạ kẽm nhúng nóng nếu không rẩy rửa hoặc không xử lý lớp dầu mỡ và tạp chất này. klhi mạ kẽm nhgungs nóng sẽ không bám hoặc bám nhưng không achacws, lớp mạ có màu sắc thương không sáng, Nên việc atryr dầu mỡ các tạp chất trở nên rất cần thiết được thực hiện trong bể dụng dịch kiềm nguội có thêm phụ gia
Cụ thể : Sử dụng dung dịch kiềm nông độ 12% tuy nhiêu tùy thược theo mức độ bẩn nhiều hay ít, thời gian ngâm : 30 phút, nhiệt độ : 40*50 độ C.
B2. Rửa sạch sản phẩm
Mục đích là rửa sạch lượng kiềm bám dinh thông qua bể nước tràn () Dể không có phản ứng trung hóa khi mang qua bể axit,)và váng dầu mỡ.
B3. Tẩy hen gỉ
Sản phẩm được nhúng vào bể có chứa dung dịch axit clohydric (HCl) trong nước với một lượng nhỏ chất phụ gia có tác dụng kiềm hãm axit ăn mòn bề mặt thép và hạn chế axit bay hơi
Cụ thể : Nông độ axit : 8-15%. THời gian ngâm : 20-60 phút; nhiệt độ dung dịch : 10-30 độ C
B4 : Rửa sạch :
Sau đố sản phẩm được rửa sạch axit và clorua sắt hình thành trong quá trình tẩy rỉ bằng nước lạnh trong bể tràn nếu không còn hen gỉ sét cùng tạp chất bám dính bề mặt thì sẽ chuyên sang khâu xử lý hóa chất.
Bước 5 : Tạo lớp bám dinh
Mục đích : Làm tăng mức độ thấm ướt của kẽm lên bề mặt chi tiết sản phẩm khi mạ sản phẩm thép V
Cụ thể : Dung dịch : Kẽm clorua. amoni clorua ; nhiệt độ dung dịch : 60-80 dộ C; thời gian ngâm : 2-3 phút. Tỷ trọng dung dịch : 15-20 độ Be; hàm lượng Fe < 1.5 gam/lít
B6 : Mạ kẽm nhúng nóng
Trong bước vật liệu được nhugns hoàn toàn trong bể kẽm nóng chảy có tối thiểu 98% kẽm nbguyeen chất., hóa chất trong bể kẽm nóng chảy được chjir định theo tiêu chuẩn ASTM . Nhiệt độ bể kẽm duy trì khoảng 454 độ C. Các sản phẩm gia công được nhúng trong bể đủ lâu để đạt tới nheiejt độ của bể mạ, các chi tiết được bỏ ra chậm khỏi bể mạ và lượng kẽm dư được loại bỏ bằng cách tự chảy, rung hoặc ly tâm,. Các phản ứng lý hóa trong quá trình xử lý vẫn diễn ra khi nhiệt độ chi tiết gần voiws nhiệt độ bể mạ, Các chi tiết được làm nguội bằng nước hay trong nhiệt dfodoj không khí môi trường ngay sau khi bỏ ra khỏi bể mạ kẽm.
B7 : Tạo lớp bảo vệ cho sản phẩm thép V
Mục đích : Bảo vệ lớp mạ kẽm
Hiện nay có hai phương pháp thường được sử dụng để tạo lớp bảo vệ cho sản phẩm là cromat hóa và sơn phủ
Phương phpas cromat hóa – Loại hóa chất : Cromate – Nồng độ dung dịch : 0.1-0.15% thời gian nhúng : 30 giây
Phương pháp sơn phủ sau khi được làm nguội sản phẩm được đưa vào quy trình sau để sơn phủ
Bước 8 : Kiểm tra thành phẩm và xuất xưởng
Hai thuộc tính quan trọng của lớp mạ kẽm nhúng nóng được xem xét cẩn thận sau khi mạ kẽm là độ dày lớp mạ và biểu hiện lớp mạ, Tiêu chuẩn ASTM hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương đã đưa ra tiêu chuẩn tối thiểu về độ dày lớp phủ mạ kẽm nhúng nogns cho cấc loại chi tiết trong các lĩnh vực khác nhau. Các yêu tốt ảnh hương tới độ dày và biê hiện của lớp mạ kẽm là bao gồm : Thành phần hóa học, điều kiện bề mặt thép, nhiệt độ bể mạ, thời gian nhúng trong bể mạ, tốc độ lấy ra khỏi bể mạ, tốc độ làm nguội thép. Kiểm tra bề mặt sản phẩm bằng mắt và máy đo chiều dày lớp xỉ mạ bằng máy đo chuyên dụng. Máy được thiết kế dựa trên nguyên tác cảm ứng từ để được chiều dày lớp mạ kẽm trên bề mặt vật liệu thép.
Địa Chỉ:15 XTT3, X.Xuân Thới Thượng, H.Hóc Môn, TpHcm
Hotline: 0941 198 045 – 0941 198 045
Email: info@festeel.vn
Website : Festeel.vn
Hãy kiên trì đừng để mình trở nên nghèo túng; hãy sử dụng ít hơn bạn có. Sự nghepf túng là kẻ thù lớn đối với hạnh phúc của con người, nó phá hủy tự do, và nó khiến một vài đức hạnh trở thành không thực tế.
Hãy kiên trì đừng để mình trở nên nghèo túng; hãy sử dụng ít hơn bạn có. Sự nghepf túng là kẻ thù lớn đối với hạnh phúc của con người, nó phá hủy tự do, và nó khiến một vài đức hạnh trở thành không thực tế.
Samuel Hohnson